TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Theo WHO COPD là NN gây tử vong hàng thứ 3 tại Việt Nam chỉ sau đột quỵ và bệnh tim thiếu máu cục bộ 25000 ca tử vong/năm và nhiều hơn người chết vì tai nạn giao thông, và vẫn đang gia tăng

GÁNH NẶNG KINH TẾ CỦA COPD

COPD ảnh hưởng nặng nề cả về CLCS và kinh tế cho bệnh nhân

Chi phí thuốc điều trị duy trì

Chi phí điều trị viêm phổi

Chi phí điều trị đợt cấp

Chi phí thuốc và dịch vụ Y tế

Chi phí nhập viện cấp cứu

Chi phí chăm sóc y tế của gia đình

Chi phí gián tiếp: Nghỉ lao động, mất sức lao động, bệnh đồng mắc, tử vong sớm.

40% (tuổi 45-67)phải nghỉ hưu sớm. 

22% phải cần sự chăm sóc của người khác 

75% có ít nhất 1 bệnh đồng mắc

ĐỊNH NGHĨA

COPD: bệnh thường gặp, có thể dự phòng và điều trị được, đặc trưng triệu chứng hô hấp va tắc nghẽn đường thở, tiến triển nặng dần, liên quan tới phản ứng viêm bất thường của phổi bởi các phần tử và khí độc hại

Các đợt cấp và bệnh đồng mắc góp phần vào mức độ nặng ở mỗi BN

SINH BỆNH HỌC COPD

TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

DIỄN BIẾN COPD

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY COPD

Yếu tố nguy cơ của COPD

Yếu tố môi trường:

Hút thuốc chủ động và thụ động

Ô nhiễm môi trường trong nhà và ngoài: khói bếp, bụi, khí thải công nghiệp

Nghề nghiệp

Yếu tố nội tại:

Thiếu hụt men anpha 1 antitrypsine

Tăng tính phản ứng phế quản

Bất thường trong QT trưởng thành của phổi

THUỐC LÁ LÀ NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA >90% BỆNH NHÂN COPD TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA COPD

Triệu chứng lâm sàng:

Ho, khạc đờm mạn tính

Thường khạc đờm về buổi sáng

Khó thở tăng dần

Thăm khám có thể có hoặc không:

Lồng ngực hình thùng, gõ vang

RRFN giảm, ran rít ran ngáy, ran nổ…

Các triệu chứng của tâm phế mạn

CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD

Rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn

FEV1/FVC < 70% SAU TEST HPPQ

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH COPD

LÂM SÀNG:

Ho kéo dài tái đi tái lại

Khạc đờm kéo dài 

Khó thở gắng sức

YẾU TỐ NGUY CƠ:

Hút thuốc lá, thuốc lào

Tiếp xúc nghề nghiệp

Ô nhiễm môi trường

RLTKTN không hồi phục sau nghiệm pháp giãn phế quản chỉ số Gaensler (FEV1/FVC) < 70%

CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT

Mức độ hạn chế luồng khí thở

Ảnh hưởng của bệnh đến  TT  sức khỏe chung

Nguy cơ các biến cố trong tương lai

Mức độ tắc nghẽn

Độ nặng của triệu chứng

Nguy cơ nặng của bệnh (tiền sử đợt cấp/năm trước)

Bệnh đồng mắc

CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG BPTNMT

Mức độ tắc nghẽn đường thở

Mức độ rối loạn thông khí tắc nghẽn

Mức độ I (nhẹ)

Mức độ II (trung bình)

Mức độ III (nặng)

Mức độ IV (rất nặng)

Đánh giá triệu chứng và sự ảnh hưởng:

Thang điểm mMRC ≥ 2 điểm -> nhiều triệu chứng

CAT ≥ 10 -> ảnh hưởng nhiều 

Đánh giá nguy cơ đợt cấp (tiền sử đợt cấp trong năm trước): 

< 1 đợt cấp (nhẹ, không nhập viện, không sử dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid) -> nguy cơ thấp

≥ 2 TB hoặc > 1 đợt cấp nặng phải nhập viện, hoặc đợt cấp TB phải sử dụng kháng sinh và/hoặc corticosteroid) -> nguy cơ cao

ĐÁNH GIÁ TRIỆU CHỨNG

Test đánh giá COPD (CAT): 8 câu hỏi đánh giá về suy giảm sức khỏe của BN COPD (http://catestonline.org)

Bộ câu hỏi CCQ: được phát triển để bệnh nhân COPD tự đánh giá kiểm soát lâm sàng (http://www.ccq.nl)

Thang điểm khó thở mMRC: cách tiếp cận đánh giá tình trạng sức khỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai

LƯỢNG GIÁ: MỨC ĐỘ NẶNG

Khó thở khi gắng sức mạnh

Khó thở khi đi vội trên đường bằng hoặc đi lên dốc nhẹ

Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở khi đi cùng với tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng

Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100 m hay vài phút trên đường bằng  

Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà, khi thay quần áo                

DƯỚI PHÂN NHÓM COPD

ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM ABCD

Nhóm A: nguy cơ thấp ít triệu chứng

Nhóm B: nguy cơ thấp nhiều triệu chứng

Nhóm C: nguy cơ cao, ít triệu chứng

Nhóm D: nguy cơ cao, nhiều triệu chứng

CHỨC NĂNG HÔ HẤP

Chẩn đoán xác định:

Đánh giá mức độ nặng của tắc nghẽn

Đánh giá mức độ suy giảm chức năng thông khí

Đánh giá theo dõi:

Quyết định phác đồ điều trị: đặc điểm của TC

Chẩn đoán phân biệt: TC không phù hợp với mức độ tắc nghẽn đường thở

Điều trị không dùng thuốc

VÒNG XOẮN BỆNH LÝ TRONG COPD

Đợt kịch phát COPD: Tình trạng nặng hơn của các triệu chứng, làm giảm chất lượng cuộc sống bệnh nhân, tăng chi phí điều trị và trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong

Tác hại của đợt kịch phát:

Tăng nhanh tốc độ sụt giảm CNHH

Làm xấu đi tiến triển của bệnh

Ảnh hưởng lên sinh hoạt hàng ngày và CLCS

Tăng tử vong

Tăng chi phí y tế 

ĐÁNH GIÁ CÁC BỆNH ĐỒNG MẮC

Các bệnh tim mạch

Loãng xương

Nhiễm trùng hô hấp

Lo lắng, trầm cảm

Đái tháo đường

Ung thư phổi

Các bệnh đồng mắc có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong, nhập viện nên được xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp

KIỂU HÌNH COPD

Kiểu hình

Đợt cấp thường xuyên( ≥ 2 AECOPD /năm hay 1 lần nhập viện)

Kiểu hình

Không đợt cấp 0- 1 AECOPD/ năm Không nhập viện

ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ COPD THEO KIỂU HÌNH

Kiểu hình: Thuộc tính bệnh, khác biệt giữa các cá thể có YNLS (TC, đợt cấp, đáp ứng  ĐT, tử vong)

Mục đích:  Cá thể hóa quản lý và điều trị  BPTNMT

Xác định bằng:

TC và hình ảnh học: phenotype ( VPQ mạn, ACOS...)

Sinh lý và marker: endotype ( neutrophil, thiếu alpha 1 antitrypsine)

Hội chứng chồng lấp Asthma-COPD overlap syndrome

BN COPD CÓ ĐẶC ĐIỂM CỦA HEN

Khoảng 27% BN COPD có đặc điểm bệnh Hen1 (TC xấu về đêm hoặc sáng sớm, test giãn PQ dương tính, hoặc tiền sử dị ứng)

BN COPD kèm triệu chứng hen có:

Đợt kịch phát thường xuyên hơn 

HRQoL xấu hơn 

Suy giảm chức năng phổi nhanh hơn 

Tỉ lệ tử vong cao hơn

Tăng chi phí điều trị và chăm sóc y tế

Gánh nặng TC về sáng và đêm nhiều hơn

BN COPD kèm triệu chứng Hen cần điều trị với ICS và thuốc giãn PQ để kiểm soát tình trạng viêm và ngăn ngừa cơn kịch phát 2–4

Bài viết cùng chuyên mục:

>>> Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có chữa được không và cách phòng bệnh ra sao?

>>> Tắc nghẽn phổi mạn tính sống được bao lâu và cách phòng bệnh như thế nào?

>>> Thuốc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính an toàn hiệu quả

Tham khảo sử dụng sản phẩm BLCare Max giúp bổ phổi:

BLCare Max là viên uống bảo vệ sức khỏe hô hấp, bảo vệ phổi trước các tác nhân gây hại và phục hồi chức năng phổi bị hư tổn, giúp phòng chống và hỗ trợ điều trị ung thư phồi và các bệnh lý về phổi như Viêm phổi, Viêm phế quản, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), Viêm màng phổi (viêm phế mạc), Thuyên tắc phổi, Phù phổi, Xơ hóa phổi, Bệnh bụi phổi, Hội chứng suy hô hấp, Bệnh u hạt (Sarcoidosis), Hen phế quản ...

BLCare Max

https://bizweb.dktcdn.net/100/164/964/files/hotline-dat-hang.jpg?v=1498880799513

BLCare Max là một sản phẩm chuyên biệt cho phổi được đăng ký bản quyền thương hiệu giữa các nhà khoa học của Hãng Enrinity Supplements Inc và Nhà Xuất Khẩu Veda Biologics, LLC U.S.A và nhà phân phối BNC Medipharm để hỗ trợ điều trị các bệnh lý phổi, trong đó dược chất chính là N-Acetyl Cystein là tiền chất của dược chất Glutathione kết hợp các dược chất chiết xuất thiết yếu có hoạt tính sinh học cao, với sinh khả dụng mạnh tác dụng hợp đồng cộng hưởng thúc đẩy sức khỏe của phổi, giãn phế quản và kiểm soát các tế bào viêm, ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm, từ đó làm giảm chất nhầy trong đường hô hấp và tống đẩy đờm ra ngoài.

BLCare Max là phức hợp độc quyền giữa các dược chất sinh học chiết xuất từ cây xương cựa thương hiệu MPC, giống nho (Muscadine) trồng ở Georgia, Nấm Linh Chi và mô tuyến ức. Tất cả các thành phần dược liệu đều có nguồn gốc tự nhiên này được định hướng chuyên sâu bằng các nghiên cứu khoa học tập trung để cải thiện sức khỏe đường hô hấp giúp dễ thở, thông khí tối ưu, an toàn và hiệu quả. BLCare Max giúp giảm ho, long đờm, giải độc và làm sạch phổi, loại bỏ tắc nghẽn, giảm co thắt, tăng cường sức khỏe các mô phế nang phổi, cải thiện khả năng hấp thụ và tiêu thụ oxy của phổi, giữ lưu thông đường thở thông thoáng và cân bằng lượng chất nhầy, giảm tiết chất nhầy trong bệnh rối loạn chức năng nhầy, bệnh nhầy nhớt.

>>> Chi tiết sản phẩm xem tại: BLcare Max - Giải pháp cho người bệnh phổi

Viết bình luận