Bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị Ung Thư Phổi không tế bào nhỏ (UTPTKBN)
Bs CKII. ĐẶNG VĂN KHIÊM
Tổng quan dịch tễ UTPKTBN hiện nay
1. Vai trò của chẩn đoán UTPKTBN: sớm và chính xác
2. Tiến bộ của liệu pháp nhắm đích trong UTPKTBN giai đoạn IV
3. Tiến bộ của liệu pháp ức chế chốt kiểm miễn dịch ICI
4. Tiến tới cải thiện sống còn UTPTKBN giai đoạn sớm

TÌM HIỂU CHI TIẾT Bước tiến mới trong chẩn đoán và điều trị Ung Thư Phổi không tế bào nhỏ (UTPTKBN)
1. Tổng quan dịch tễ UTPKTBN hiện nay
Tỉ lệ các giai đoạn phát hiện UTPKTNB trên thế giới và sống còn 5 năm (2008-2014)
Ung thư phổi là nguyên nhân gây ra số ca tử vong do ung thư lớn nhất (hơn 1,7 triệu người / năm) trên toàn thế giới
Tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm của ung thư phổi là 18% và giảm dần theo giai đoạn
UTPTKBN tại Việt Nam
Phần lớn bệnh nhân UTPKTBN được phát hiện ở giai đoạn di căn
UTPKTBN giai đoạn di căn
Xấp xỉ 50%1
Giai đoạn IV
Ung thư lan tràn tới các cơ quan xa, thường gặp nhất là 2,3:
Di căn ở các vị trí khác
Hệ thần kinh trung ương
Gan
Tuyến thượng thận
Xương
Hạch Lymph nodes (bệnh nhân trẻ hơn)
OS 2 năm và 5 năm giảm dần theo giai đoạn bệnh
2. Vai trò chẩn đoán UTPKTNB: sớm và chính xác
Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy sàng lọc ung thư phổi sớm giúp giảm tỉ lệ tử vong
Sàng lọc ung thư phổi sớm cho người có nguy cơ cao bằng Low-dose CT giúp giảm tỉ lệ tử vong
KẾT QUẢ SÀNG LỌC UTP Ở VIỆT NAM
Kết quả sàng lọc người có nguy cơ ung thư phổi bằng X Quang và xác định bằng nội soi phế quản bằng 2 nguồn ánh sáng:
Trong nhóm không có triệu chứng lâm sàng có 5,6% có tổn thương trên phim XQ phổi
Trong nhóm không có tổn thương trên X-Quang phổi: 2,58% ung thư và loạn sản các mức độ
Trong nhóm có tổn thương X-Quang phổi: 30,65% ung thư và loạn sản các mức độ
Chẩn đoán ung thư phế quản giai đoạn sớm trong nhóm nguy cơ là 8,2%
Vai trò X-quang trong sàng lọc đối với người có nguy cơ cao ung thư phổi vẫn còn ý nghĩa
Vai trò quan trọng của chẩn đoán giai đoạn chính xác
Phân loại giai đoạn
Cung cấp thông tin về tình trạng giải phẫu của bệnh
Hiểu được mức độ lan tràn của bệnh
Giúp đưa ra tiên lượng điều trị
Giúp xác định chiến lược điều trị cá thể hóa bệnh nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh phổ biến
X quang ngực thẳng /nghiêng
CT scan ngực cản quang (sọ não /bụng ) + Xạ hình xương
PET-CT + MRI CT + MRI não
Hướng dẫn chẩn đoán di căn hạch với PET-CT và EBUS
Đặc điểm của CT và PET/CT
Chẩn đoán di căn hạch trên CT
Dựa vào tiêu chuẩn kích thướ có độ chính xác 60% với độ đặc hiệu 81%.
Khó phát phát hiện hạch rốn phổi cạnh mạch máu phổi.
PET CT
Chẩn đoán hạch < 10mm không chính chính xác
Độ nhạy: 85%; độ đặc hiệu: 90%
Giá trị tiên đoán âm: 98%
Hiện nay có nhiều phương pháp để lấy mẫu mô để chẩn đoán giai đoạn và xét nghiệm dấu ấn sinh học
Tiến bộ trong kỹ thuật sinh thiết lấy mẫu - EBUS
Nội soi phế quản dưới hướng dẫn siêu âm (EBUS) là một phương pháp xâm lấn tối thiểu để sinh thiết, chẩn đoán và giai đoạn ung thư phổi
Ống nội soi có gắn thiết bị siêu âm được đưa qua miệng của bệnh nhân vào phổi
Siêu âm hướng dẫn ống nội soi phế quản đến khu vực nghi ngờ, kim xuyên qua phế quản lấy để mẫu mô phổi, dịch phổi hoặc các hạch bạch huyết
Lợi ích:
Ít xâm lấn hơn nội soi trung thất
Cung cấp hình ảnh thời gian thực về đường thở, mạch máu, phổi và hạch
Cho phép xử lý nhanh các mẫu
Thực hiện trong điều kiện an thần vừa phải hoặc gây mê toàn thân
Bệnh nhân thường về nhà ngay trong ngày
Tiến bộ trong chẩn đoán sinh học phân tử: UTPKTBN không phải là 1 mà là nhiều bệnh
Dấu ấn sinh học giúp ích như thế nào trong điều trị?
Y học cổ điển
Tât cả bệnh nhân nhận liệu pháp điều trị giống nhau
Chỉ một vài bệnh nhân được lợi
Y học chính xác
Bệnh nhân được điều trị khác nhau, dựa trên đặc điểm bệnh cụ thể
Tăng lợi ích lâm sàng toàn bộ, giảm thiểu độc tính, tận dụng nguồn lực y tế hợp lý
Đột biến hoạt EGFR hoạt hóa trong UTPKTBN tại exons 18 và 21
Chuyển đoạn nhiễm sắc thể là bất thường ALK phổ biến nhất
Tỉ lệ: 3-7% trong UTPKTBN, kết quả của đảo đoạn trong NST 2p, gây ra dung hợp gen EML4-ALK
Đặc điểm BN: bệnh nhân trẻ, ít hoặc không bao giờ hút thuốc lá, ung thư biểu mô tuyến
Khối u có ALK (+) thường không đáp ứng EGFR-TKIs
Thứ tự xét nghiệm đột biến EGFR, ALK, ROS1 theo guideline BYT
Ưu tiên xét nghiệm EGFR trước bằng mẫu mô/máu/tế bào học trước các biomarker khác
3. Tiến bộ của liệu pháp nhắm đích trong UTPKTBN giai đoạn IV
Các TKI được khuyến cáo trong các hướng dẫn thực hành quốc tế cho UTPKTBN có đột biến EGFR

Kết quả so sánh TKI thế hệ 1, 2 với hóa trị trong điều trị bước 1: cải thiện rõ ràng PFS, nhưng OS không có ý nghĩa thống kê
Hiệu quả sống còn trong điều trị bước 1 EGFR TKIs Một chặng đường dài trước FLAURA…
FLAURA: điều trị bước 1 Osimertinib vs Erlotinib/ Gefitinib UTPTKBN có đột biến EGFR
FLAURA: cải thiện PFS và OS
Hiệu quả sống còn trong điều trị bước 1 EGFR TKIs Một chặng đường dài trước FLAURA…
FLAURA: điều trị bước 1 Osimertinib vs Erlotinib/ Gefitinib UTPTKBN có đột biến EGFR
FLAURA: cải thiện PFS và OS
FLAURA: PFS by CNS Metastases at Baseline
Lần đầu tiên OS cải thiện có ý nghĩa thống kê trong NC FLAURA
Tiến bộ trong điều trị bước 1 UTPKTBN có đột biến ALK
Tổng kết: tiến bộ trong điều trị nhắm đích - NCCN 2021
4. Tiến bộ của liệu pháp ức chế chốt kiểm miễn dịch ICI
Liệu pháp ICI đơn trị có hiệu quả trong điều trị bước 1 UTPTKBN có cut-off PDL>50%
Meta-Analysis: thuốc ức chế PD1/PD-L1 trong điều trị UTPKTBN di căn có EGFR (+)
Liệu pháp IO không mang lại lợi ích trong điều trị UTPTKBN di căn có EGFR dương tính
Tiếp cận điều trị trong UTPKTBN gđ di căn có PD-L1 dương tính theo NCCN *,†
Bước tiến của liệu pháp ICI trong UTP giai đoạn III không mổ được
5. Tiến tới UTPTKBN giai đoạn sớm
Impower010: Atezolizumab sv BSC trong điều trị UTPKTBN giai đoạn IB-IIIA sau phẫu thuật
Kết luận
UTPKTBN hiện nay đang có nhiều bước tiến đáng kể trong lĩnh vực chẩn đoán và điều trị.
Các tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh, lấy mẫu khối u, xét nghiệm giải phẫu bệnh, sinh học phân tử giúp Bs đưa ra chẩn đoán chính xác giai đoạn, đặc điểm và bản chất đốt biến của khối u
Ngày càng có nhiều liệu pháp điều trị mới trong UTPKTNB ở tất cả các giai đoạn, trong đó phải kể đến thuốc nhắm trúng đích và miễn dịch.
Qua các thử nghiệm lâm sàng pha III (vd: Nghiên cứu FLAURA, KEYNOTE 024, KEYNOTE 189, PACIFIC, …), nhận thấy kết quả sống còn của BN UTPKTBN ngày càng được cải thiện rõ rệt.
Trên thực tế: cần điều trị cá thể hóa BN, cân nhắc toàn diện nhiều yếu tố: loại mô bệnh học, giai đoạn, đột biến gen, PDL1, toàn trạng, nguyện vọng của BN và khả năng của cơ sở y tế.
Ung thư phổi là ung thư phổ biến thứ 2 trên thế giới và là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới
Ung thư phổi là nguyên nhân gây ra số ca tử vong do ung thư lớn nhất (hơn 1,7 triệu người / năm) trên toàn thế giới
Tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm của ung thư phổi là 18% và giảm dần theo giai đoạn
Tổng kết: Các tiếp cận điều trị trong UTPKTBN gđ di căn theo NCCN *,†
AURA3: Hiệu quả của Osimertinib trong bước 2, T790M (+)
Meta-analysis: không có lợi ích PFS cho bệnh nhân EGFRm được điều triệu bằng liệu pháp miễn dịch trong bước 2, giai đoạn IV
Meta-analysis: không có lợi ích OS cho bệnh nhân EGFRm được điều triệu bằng liệu pháp miễn dịch trong bước 2, giai đoạn IV
Các nghiên cứu về liệu pháp miễn dịch trong điều trị bước 1 UTPKTBN đều loại trừ BN có đột biến EGFR/ALK Dương tính
Liệu pháp ICI trong điều trị bước 2 UTPKTBN giai đoạn di căn
Bài viết cùng chuyên mục:
>>> Bài thuốc bổ phổi an toàn hiệu quả
>>> 12 thói quen xấu ảnh hưởng tới phổi
>>> Cách trị viêm phổi tại nhà như thế nào?
Tham khảo sử dụng sản phẩm BLCare Max giúp bổ phổi:
BLCare Max là viên uống bảo vệ sức khỏe hô hấp, bảo vệ phổi trước các tác nhân gây hại và phục hồi chức năng phổi bị hư tổn, giúp phòng chống và hỗ trợ điều trị ung thư phồi và các bệnh lý về phổi như Viêm phổi, Viêm phế quản, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), Viêm màng phổi (viêm phế mạc), Thuyên tắc phổi, Phù phổi, Xơ hóa phổi, Bệnh bụi phổi, Hội chứng suy hô hấp, Bệnh u hạt (Sarcoidosis), Hen phế quản ...

BLCare Max là một sản phẩm chuyên biệt cho phổi được đăng ký bản quyền thương hiệu giữa các nhà khoa học của Hãng Enrinity Supplements Inc và Nhà Xuất Khẩu Veda Biologics, LLC U.S.A và nhà phân phối BNC Medipharm để hỗ trợ điều trị các bệnh lý phổi, trong đó dược chất chính là N-Acetyl Cystein là tiền chất của dược chất Glutathione kết hợp các dược chất chiết xuất thiết yếu có hoạt tính sinh học cao, với sinh khả dụng mạnh tác dụng hợp đồng cộng hưởng thúc đẩy sức khỏe của phổi, giãn phế quản và kiểm soát các tế bào viêm, ức chế giải phóng các chất trung gian gây viêm, từ đó làm giảm chất nhầy trong đường hô hấp và tống đẩy đờm ra ngoài.
BLCare Max là phức hợp độc quyền giữa các dược chất sinh học chiết xuất từ cây xương cựa thương hiệu MPC, giống nho (Muscadine) trồng ở Georgia, Nấm Linh Chi và mô tuyến ức. Tất cả các thành phần dược liệu đều có nguồn gốc tự nhiên này được định hướng chuyên sâu bằng các nghiên cứu khoa học tập trung để cải thiện sức khỏe đường hô hấp giúp dễ thở, thông khí tối ưu, an toàn và hiệu quả. BLCare Max giúp giảm ho, long đờm, giải độc và làm sạch phổi, loại bỏ tắc nghẽn, giảm co thắt, tăng cường sức khỏe các mô phế nang phổi, cải thiện khả năng hấp thụ và tiêu thụ oxy của phổi, giữ lưu thông đường thở thông thoáng và cân bằng lượng chất nhầy, giảm tiết chất nhầy trong bệnh rối loạn chức năng nhầy, bệnh nhầy nhớt.
>>> Chi tiết sản phẩm xem tại: BLcare Max - Giải pháp cho người bệnh phổi














Viết bình luận