Bảng phân tích chức năng Phổi

Phổi nằm trong lồng ngực cả ở bên phải và bên trái chúng ta. Nhìn từ phía trước, phổi kéo dài từ phía trên xương đòn (xương quai xanh) ở phía trên ngực cho đến phía dưới của xương sườn số 6. Từ phía sau, phổi kết thúc ở khoảng xương sườn số 10. Màng phổi (lớp màng bao phủ cả hai lá phổi) có thể kéo dài xuống đến xương sườn số 12. Từ trước ra sau, hai lá phổi lấp đầy khoang ngực nhưng được chia tách ra bởi quả tim nằm ở giữa hai lá phổi.

Bảng phân tích chức năng Phổi

Chức năng chính của phổi là giúp oxy trong không khí chúng ta hít thở, đi vào tế bào máu (hồng cầu). Sau đó tế bào hồng cầu mang oxy đi khắp cơ thể. Để cung cấp cho các tế bào trong các cơ quan nội tạng sử dụng. Phổi cũng giúp cơ thể loại bỏ khí CO2 khi chúng ta thở ra. Những vai trò khác được đảm nhiệm bởi phổi có thể kể đến như:

Điều chỉnh độ pH máu (khi máu nhiễm toan hoặc kiềm) bằng cách gia tăng hoặc làm giảm lượng CO2

Lọc các cục máu đông nhỏ được hình thành trong tĩnh mạch

Lọc các bóng khí có thể xuất hiện trong máu

Chuyển hóa một loại chất hóa học trong máu với tên gọi angiotensin I thành angiotensin II, vốn rất quan trọng trong việc kiểm soát huyết áp.

Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về bảng phân tích chức năng Phổi.

I. Dung tích sống: VC      Bình thường: (3348~3529)

1. >3529, dung tích sống tăng.

Thấy trong nhiễm trùng đường hô hấp trên nhẹ, viêm phế quản mãn tính nhẹ, loại ho do gió lạnh tấn công phổi (wind-cold attacking lung-type cough), loại ho do phong nhiệt xâm nhập vào phổi (wind-heat invading lung-type cough), ho của tích tụ đờm dãi, ẩm ướt trong phổi (cough of phlegm-dampness accumulation in lungs) v.v.

2. <3348, dung tích sống giảm.

Thấy trong viêm phế quản mãn tính nhẹ, khí phế thũng tắc nghẽn mãn tính, loại ho kiểu phổi thiếu Âm (lack of lung-yin type cough), v.v

II. Dung tích phổi toàn phần : TLC Bình thường: (4301~4782)

1. >4728, khí phế thũng nhẹ.

Khó thở, giãn phế nang, giãn phổi kiểu phổi-lách do thiếu khí (Qi deficiency of the lung-spleen type lung inflation), giãn phổi kiểu nhiệt đờm trì trệ (heat-phlegm stagnating lung type lung inflation) v.v

2. <4301, tổn thương sâu rộng trong mô phổi.

Viêm phế quản mãn tính, nhiễm trùng đường hô hấp trên nhẹ, teo phổi kiểu Jin làm suy yếu phổi do nhiệt khô (dry heat impairing pulmonary Jin type lung atrophy), teo phổi kiểu lạnh do thiếu Khí (lung Qi deficiency cold type lung atrophy) v.v

III. Kháng lực đường hô hấp: RAM Bình thường: (1.374~1.709)

1. >1.709, tăng.

Thấy trong khí phế thũng tắc nghẽn mãn tính, viêm phế quản mãn tính, triệu chứng ban đầu của bệnh hen phế quản, giãn phổi kiểu phổi-lách do thiếu khí (Qi deficiency of the lung-spleen type lung inflation), giãn phổi kiểu tắc nghẽn đờm lạnh (cold-phlegm obstructing lung type lung inflation) v.v

2. <1.374, giảm.

Nhiễm trùng đường hô hấp trên nhẹ, viêm phế quản nhẹ, ho của tích tụ đờm dãi, ẩm ướt trong phổi (cough of phlegm-dampness accumulation in lungs), kiểu ho do gió lạnh tấn công phổi (wind-cold attacking lung-type cough), v.v

IV. Hàm lượng oxy động mạch: PaCO2 Bình thường: (17.903~21.012)

1. >21.012, tăng.

Thấy trong miễn dịch cơ thể yếu, bệnh lý phổi kiểu Khí gây ra bởi sự xâm nhập của tác nhân gây bệnh (lung Qi weakness caused by invasion of pathogen), v.v

2. <17.903, giảm.

Nhìn thấy trong đường hô hấp kém, bệnh khí thũng tắc nghẽn mãn tính, triệu chứng ban đầu của bệnh hen phế quản, thở khò khè do lạnh, thở khò khè do nóng và hội chứng hen suyễn do gió lạnh tấn công (and wind-cold attacking lung type asthma syndrome), hội chứng hen suyễn kiểu nhiệt ẩm ướt lạnh bề mặt (cold surface damp-heat type asthma syndrome), hội chứng hen suyễn kiểu nhiệt đàm trì trệ (heat-phlegm stagnating lung type asthma syndrome), giãn phổi kiểu tắc nghẽn do đờm đặc (turbid-phlegm obstructing lung type lung inflation), giãn phổi kiểu thiếu hụt Khí của phổi và thận (lung and kidney qi deficiency type lung inflation) v.v

Chi tiết xem thêm tại:

>>> Ung thư phổi phải làm sao để phòng và chữa

>>> Cây thuốc nam trị ung thư phổi - BNC medipharm

>>> Giải pháp nào cho bệnh lý gan, thận, phổi?

Bình luận

Cemorce

Cemorce - 03/27/2022 02:00:41

https://oscialipop.com - discount cialis It can be shown that for a thin lens the focal length is given by R R C. Zaezoz Bwnkll Alternative Names Serum angiotensinconverting enzyme SACE References Pincus MR Abraham NZ Carty RP. buy cialis online in usa Rdswxe c An AP supine film of postoperative ileus. https://oscialipop.com - buy online cialis

Viết bình luận