Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim - BNC medipharm

RốI loạn nhịp tim là căn bệnh về tim mạch phổ biến hiện nay. Vậy thuốc điều trị rối loạn nhịp tim loại nào tốt là câu hỏi của nhiều người. Rối loạn nhịp tim là tên gọi chung của một số tình trạng hoạt động điện của tim, hoạt động này có rối loạn bất thường hay nhanh hoặc chậm hơn hoạt động điện bình thường. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thuốc điều trị rối loạn nhịp tim nhưng để tim. Nhưng để tìm được sản phẩm tốt, an toàn thì không hề đơn giản. Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết.

Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

* Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

Rối loạn nhịp tim là tình trạng rối loạn xung điện trong tim, dẫn đến hậu quả là nhịp tim bị rối loạn: tim đập quá nhanh hay quá chậm hoặc bất thường lúc nhanh, lúc chậm. Ở người trưởng thành, nhịp tim bình thường là 60 - 100 lần/ phút. Nhịp tim bị rối loạn ảnh hưởng đến hoạt động bơm máu của tim, máu không được cung cấp đầy đủ đến các cơ quan trong cơ thể (phổi, não, thận…) và làm suy yếu các cơ quan này.

Rối loạn nhịp tim khiến cho tốc độ lưu thông máu chậm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hình thành cục máu đông (huyết khối). Trong một số trường hợp, nếu không được điều trị kịp thời, nó sẽ gây ra các biến chứng đột quỵ hay suy tim có thể dẫn đến tử vong.

Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim giúp điều chỉnh các rối loạn xung điện trong tim, hồi phục nhịp tim bình thường, qua các cơ chế tác động sau:

- Giảm hoặc tăng tốc độ dẫn truyền các xung điện trong tim.

- Kéo dài thời gian trơ, tăng thời gian hồi phục cơ tim.

- Ngăn chặn tính tự động bất thường của nhịp tim.

Sau đây là các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim thường được sử dụng điều trị:

+ Nhóm thuốc chống loạn nhịp (amiodaron, dronedaron, sotalol, propafenon….) có tác dụng kéo dài thời gian trơ của tim và ngăn chặn tính tự động bất thường của nhịp tim.

+ Nhóm thuốc chẹn beta (metoprolol, atenolol, bisopropol) có tác dụng làm chậm nhịp tim, thư giãn cơ tim nên làm giảm gánh nặng hoạt động của tim và làm giảm dẫn truyền xung điện tim qua nút nhĩ thất.

+ Nhóm thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem…) có tác dụng giãn mạch và làm giảm dẫn truyền xung điện tim  qua nút nhĩ thất.

+ Digoxin là một glycoside tim làm tăng sức co bóp cơ tim và giảm dẫn truyền xung điện tim qua nút nhĩ thất.

+ Adenosine là chất chủ vận purin có tính giãn mạch và làm giảm dẫn truyền qua nút nhĩ thất.

Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

Phương pháp tốt nhất cho người bị rối loạn nhịp tim là sử dụng 1 trong 2 sản phẩm dưới đây. Giúp phòng và điều trị các bệnh lý về rối loạn nhịp tim.

1. Bi-Q10 bổ tim mạch, phòng chống các bệnh về rối loạn nhịp tim.

Bi-Q10 là một sản phẩm kết tụ những yếu tố để hỗ trợ sức khỏe tim mạch, não, gan và thận... Bi-Q10 có thể sử dụng cho mọi đối tượng đặc biệt là người lớn sử dụng như chế độ bổ sung để phòng chống mệt mỏi và tăng sức khỏe cho hệ tim mạch.  Người đang điều trị một số bệnh về tim mạch: bệnh cơ tim, thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp tim đi kèm thiểu năng tuần hoàn, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành....

Khi còn trẻ, cơ thể tự sản xuất đủ CoQ10, khi về già, lượng CoQ10 dữ trữ cạn dần. Giảm CoQ10 bắt đầu ở độ tuổi 20, khi đến 40 tuổi nếu không bổ sung kịp thời thì các rối loạn nhịp tim xuất hiện mà không phải lúc nào cũng phát hiện được nguyên nhân. Duy trì ổn định CoQ10 luôn đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh cường tráng. Ở Nhật Bản, Bộ Y Tế đã ra khuyến cáo cần bổ sung CoQ10 từ hơn 20 năm nay.

bi-q10

>> Bi-Q10 tăng cường sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ tai biến tim mạch và xơ vữa động mạch, điều hòa huyết áp, giúp làm giảm cholesterol trong máu, giúp điều trị rối loạn nhịp tim.

>> Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tim mạch, nâng cao trí lực, dưỡng não.

>> Chống lão hóa, tăng cường miễn dịch miễn dịch, tốt cho mạch máu, da và mắt.

>> Hỗ trợ điều trị suy tim, thường dùng trong các triệu chứng liên quan đến suy tim có sung huyết nhẹ và vừa

>> Bi-Q10 giúp tăng cường hô hấp tế bào cơ tim, làm tim khỏe, ngăn cản virut gây viêm tim. Bi-Q10 làm chậm quá trình phát triển thành bệnh AIDS ở người nhiễm HIV.

>> Chỉ định điều trị Bi-Q10 cho bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị cao mỡ máu, giúp giảm cholesterol máu (trong rối loạn lipid máu) do thiếu hụt Coenzym Q10.

>> Điều hòa huyết áp.

>> Chống ôxy hóa, chống lão hóa giúp cơ thể trẻ, khỏe, ngừa ung thư.

>> Phòng ngừa ngộ độc do tác động của các hóa chất trong môi trường sống.

>> Giải phóng năng lượng thừa, ngăn ngừa béo phì và tích mỡ có hại cho phủ tạng.

Chi tiết xem thêm sản phẩm tại: TPCN: Bi-Q10 - Bổ tim mạch, chống xơ vữa động mạch - Lọ 100 viên

2. Bi-Cozyme bổ tim mạch, giúp tiêu các mảng xơ vữa phòng chống các bệnh lý về tim mạch, huyết áp.

Bi-Cozyme giúp phòng ngừa nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tai biến mạch máu não, bảo vệ sức khỏe tim mạch, giúp duy trì máu lưu thông dễ dàng, hỗ trợ hoạt động của tim và hệ thống mạch máu. Sử dụng Bi-Cozyme hàng ngày là liệu pháp an toàn nhất để loại bỏ các mảng xơ vữa trong lòng mạch, giảm lượng cholesterol xấu, làm trẻ hoá, mềm mại mạch máu giúp điều hoà huyết áp, giảm các cơn đau thắt ngực, phòng chống đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 

bi-cozyme

Bi-cozyme sử dụng giúp điều trị cho các đối tượng bị:

>> Chứng đau thắt ngực, mệt mỏi, suy tim, nhồi máu cơ tim.
>> Những người bị đột quỵ, tai biến mạch máu não, hẹp động mạch vành, phình động mạch..
>> Người bị cao HA, bệnh mạch vành,  các bệnh lý van tim, tiểu đường, béo phì …
>> Người bị xơ vữa động mạch, cao mỡ máu, cholesterol, viêm tắc mạch, giãn tĩnh mạch…
>> Bi-cozyme giúp phòng chống tắc mạch sau can thiệp tim mạch, phẫu thuật, đặt stent…
>> Bi-cozyme giúp điều trị di chứng đột quỵ, tai biến mạch máu não, biến chứng bệnh tiểu đường…
>> Bi-Cozyme giúp tăng cường tuần hoàn não, RL tiền đình, đau nửa đầu, chóng mặt ù tai, mất ngủ, căng thẳng suy nhược thần kinh, sa sút trí tuệ...

Chi tiết xem thêm sản phẩm tại: TPCN: Bi-Cozyme - Giúp điều trị nhồi máu cơ tim, phòng chống tai biến mạch máu não

VIDEO CÔNG DỤNG CỦA BI-COZYME

* Tìm hiểu thêm về thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

1. Rối loạn nhịp tim là gì?

Rối loạn nhịp tim là một bệnh tim đặc trưng bởi tần số hoặc nhịp tim bất thường: quá nhanh, quá chậm, quá sớm hoặc quá thất thường. Đồng thời bệnh thường phổ biến hơn nhiều với nam giới (70% các trường hợp), và 30% bệnh nhân là nữ (theo nghiên cứu thuộc Khoa Y, Trường Cao đẳng Y tế Baroda, Bệnh viện Đa khoa Sir Sayaji, Vadodara, Ấn Độ). Chứng loạn nhịp tim xảy ra khi các xung động điện trong tim không hoạt động bình thường. Chứng loạn nhịp được đặt tên và phân loại dựa trên:

+ Tần số: quá nhanh (nhịp tim nhanh), quá chậm (nhịp tim chậm);

+ Vị trí (trong tâm thất hay tâm nhĩ);

+ Mức độ thường xuyên.

2. Các triệu chứng của rối loạn nhịp tim là gì?

+ Nhịp tim chậm: nhịp tim đập ít hơn 60 nhịp mỗi phút;

+ Nhịp tim nhanh: nhịp tim đập nhiều hơn 100 nhịp mỗi phút;

+ Tức ngực;

+ Khó thở;

+ Choáng váng, chóng mặt;

+ Đổ mồ hôi;

+ Ngất xỉu hoặc gần ngất xỉu;

+ Đánh trống ngực;

+ Cảm giác ngực bị đè nén;

+ Thở ngắn;

+ Đau hoặc tức ngực;

+ Yếu hoặc mệt mỏi

Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim

3. Cách phòng bệnh rối loạn nhịp tim bằng những thói quen hàng ngày

+ Ăn các loại thực phẩm tốt cho tim: ít muối và chất béo rắn, nhiều trái cây, rau và ngũ cốc;

+ Tập thể dục thường xuyên: tập thể dục hàng ngày và tăng cường hoạt động thể chất;

+ Tránh hút thuốc và uống rượu;

+ Duy trì cân nặng khỏe mạnh;

+ Kiểm soát huyết áp cũng như lượng cholesterol hợp lý;

+ Tái khám định kỳ.

+ Một số liệu pháp bổ sung và thay thế có thể có tác dụng giảm bớt căng thẳng, chẳng hạn như yoga, thiền định, và các kỹ thuật thư giãn.

Rối loạn nhịp tim do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tần suất bệnh thường gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi bị nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cơ tim. Tuy nhiên, một số bệnh rối loạn nhịp tim bẩm sinh có thể gặp ở người trẻ và gây đột tử khi bệnh không được phát hiện và điều trị sớm. Tùy theo nguyên nhân và loại rối loạn nhịp tim cũng như những cách điều trị khác nhau, bạn nên đi kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt nên đo điện tâm đồ nếu có các triệu chứng như hồi hộp, ngất hoặc trong gia đình có người trẻ bị đột tử không rõ lý do. Cuối cùng, bạn đừng nên quá lo lắng; với các tiến bộ hiện tại, các bác sĩ chuyên khoa tim mạch hầu như có thể chẩn đoán và điều trị hiệu quả các rối loạn nhịp tim nguy hiểm.

Trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu thuốc điều trị rối loạn nhịp tim loại nào tốt và cách phòng bệnh ra sao. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn và người thân, cảm ơn bạn đã quan tâm, chúc bạn và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc !

Viết bình luận