Hẹp van tim có nguy hiểm không?

Hẹp van tim là tình trạng van tim dày lên, không thể mở hoàn toàn, do đó, làm giảm lượng máu qua các buồng tim và đi nuôi cơ thể. Vậy, bệnh hẹp van tim có nguy hiểm không? Mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. 
 

1. Hẹp van tim là gì?


Hẹp van tim (HC) là nguyên nhân thường gặp nhất gây tắc nghẽn lối thoát máu của tâm trái. Các yếu tố khác có thể gây tắc nghẽn bao gồm hẹp dưới van động mạch chủ do sự hình thành màng xơ, hẹp dưới van động mạch chủ do tăng kích thước của cơ tim và hẹp trên van động mạch chủ. Đây là căn bệnh phổ biến nhất trong các vấn đề liên quan đến van tim, chiếm tỷ lệ 1/4 số ca mắc về vấn đề van tim, với 80% trong số những người bị hẹp van động mạch chủ là nam giới.

Trong đó, động mạch chủ (ĐMC) là mạch máu lớn nhất trong cơ thể, có nhiệm vụ cung cấp máu từ tim đến toàn bộ cơ thể. Nó nằm trong ngực, chạy dọc theo phía trước của cột sống, và phân phối máu tới các bộ phận quan trọng như tim, não, đầu cổ và cột sống. Kích thước bình thường của động mạch chủ ngực tăng dần theo tuổi của người bệnh, thường dao động trong khoảng từ 2 đến 3,5 cm.

Van tim ĐMC là một chiếc van màng ngăn cách giữa ĐMC và tâm thất trái. Nhiệm vụ chính của nó là đóng trong giai đoạn tâm trương để ngăn máu từ ĐMC không trôi ngược về tâm thất trái, và mở trong giai đoạn tâm thu để cho phép máu từ tâm thất trái bơm vào động mạch chủ để lưu thông trong cơ thể.

Trong trường hợp van bị tổn thương do bất kỳ lý do nào, nó có thể gây ra tình trạng đóng không hoàn toàn trong giai đoạn tâm trương, dẫn đến sự hở van ĐMC, hoặc không mở hết trong giai đoạn tâm thu, dẫn đến sự hẹp van tim ở động mạch chủ.

Sự thu hẹp của van động mạch chủ có thể gây ra sự trở ngại cho sự lưu thông của máu chứa oxy và dưỡng chất tới các phần khác trong cơ thể.


2. Bệnh hẹp van tim có nguy hiểm không?

 
Bệnh hẹp van tim có nguy hiểm không còn tùy thuộc vào loại van tim bị hẹp, mức độ hẹp của van tim. 


2.1 Mức độ nguy hiểm theo loại van tim bị hẹp


Có 4 loại hẹp van tim theo loại van, đó là:

– Hẹp van tim 2 lá

– Hẹp van tim 3 lá

– Hẹp van động mạch chủ

– Hẹp van động mạch phổi

Trong đó, hẹp van tim 2 lá và hẹp van động mạch chủ là nguy hiểm hơn cả. Bởi hẹp van 2 lá sẽ khiến máu không được bơm đủ từ nhĩ trái xuống thất trái. Còn nếu van động mạch chủ không mở được hoàn toàn thì tim không thể cung cấp đủ máu đi nuôi cơ thể. 

Nếu chỉ có 1 van tim bị hẹp thì tim có thể vẫn hoạt động bình thường. Nhưng nếu tình trạng dính hẹp xảy ra trên nhiều van tim cùng một lúc thì có thể hoạt động co bóp của tim bị rối loạn, lượng máu cung cấp bị thiếu hụt nghiêm trọng gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người bệnh. 


2.2. Mức độ nguy hiểm theo tình trạng hẹp van 


Dựa vào khả năng mở tối đa của van tim, các bác sĩ chia hẹp van tim thành các mức độ: 

– Hẹp nhẹ: diện tích mở van > 1,5 cm2

– Hẹp vừa: diện tích mở van 1,0 – 1,5 cm2

– Hẹp nặng: diện tích mở van < 1,0 cm2

Diện tích mở của các bạn tim càng nhỏ thì van hẹp càng nặng, cũng có nghĩa máu lưu thông qua van tim càng khó khăn. Điều này có thể gây nhiều khó chịu cho người bệnh, thậm chí nguy hiểm tới tính mạng. 

Theo các nghiên cứu, tỉ lệ sống sau 3 năm của những người đã bị hẹp van động mạch chủ nặng chỉ vào khoảng 50%. 
 

3. Khi nào bệnh hẹp van tim trở nên nguy hiểm


 
Đa số các trường hợp hẹp van tim giai đoạn đầu, mức độ nhẹ ít gây nguy hiểm và thường không có triệu chứng. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm và áp dụng các biện pháp dự phòng kịp thời, người bệnh vẫn có cơ hội kéo dài tuổi thọ.

Ngược lại nếu phát hiện và điều trị muộn sẽ gây nhiều hệ lụy đối với sức khỏe. Tim phải hoạt động nhiều hơn nên dễ bị suy yếu. Máu bị ứ đọng tại các buồng tim là nguyên nhân hình thành các cục máu đông gây kẹt van, hỏng van. Trường hợp cấp tính có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

Bệnh trở nên nguy hiểm khi xuất hiện những triệu chứng như: 

– Đau ngực

– Đánh trống ngực

– Mệt mỏi, chân tay lạnh

– Khó thở

– Ngất xỉu

– Giảm khả năng gắng sức

– Ho

– Phù hay sưng mắt cá chân

Đó có thể là dấu hiệu của rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim rất đáng lưu tâm. 

Khi thấy các triệu chứng này, người bệnh cần đi khám ngay để được chẩn đoán và điều trị bệnh kịp thời. 
 

4. Hẹp van tim có chữa được không?


Tùy thuộc vào loại hẹp van tim, tuổi tác, và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. Các phương pháp điều trị có thể bao gồm: điều trị nội khoa bằng thuốc (như thuốc để kiểm soát huyết áp), hoặc phẫu thuật để sửa chữa hoặc thay thế van tim.

Dù đã phẫu thuật hay đang trong quá trình điều trị nội khoa, việc tái khám định kỳ theo lịch hẹn là cần thiết để bác sĩ có thể theo dõi tình trạng hẹp van tim và can thiệp kịp thời nếu có bất kỳ sự tiến triển hoặc biến chứng nào xảy ra.


5. Biện pháp phòng ngừa hẹp van tim


Để ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ gây hẹp van tim, hẹp động mạch chủ, mọi người cần tuân theo các biện pháp sau:

•     Đề phòng và kiểm soát nghiêm túc các tình trạng thấp khớp nếu hẹp van là kết quả của bệnh van hậu thấp.

•    Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng bằng cách khám và điều trị bệnh răng miệng định kỳ mỗi 6 tháng. Dùng kháng sinh phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng khi cần trám, nhổ răng hoặc thủ thuật/phẫu thuật gây chảy máu.
 
•    Điều trị tích cực các bệnh tình trạng làm tăng xơ vữa động mạch, như tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, bệnh tự miễn, viêm mạn tính, và các bệnh khác.
 
Giới thiệu đến bạn : Bi-Q10 Max Tăng cường sức khỏe tim mạch tổng thể

Bổ sung Bi-Q10 MAX hàng ngày giúp tim và hệ thống mạch khỏe mạnh. Giúp điều trị các cơn đau thắt ngực, thiếu máu, nhồi máu cơ tim, hỗ trợ phòng và chống các cơn đột quỵ, tai biến mạch máu não.​ Bi-Q10 Max là một sản phẩm đáp ứng được nhu cầu cấp thiết trong công tác phòng chống, nâng cao sức khỏe tim mạch và chữa trị các bệnh lý tim mạch ngày càng gia tăng. Bi-Q10 Max là công thức phối hợp giữa các dược chất đặc biệt có hoạt tính sinh học tốt nhất để tăng cường sức khoẻ tim mạch đã được đăng ký bản quyền về thương hiệu giữa các nhà khoa học của hãng dược phẩm CAPTEK SOFTGEL International, Inc, Hoa Kỳ và nhà phân phối BNC Medipharm.
 
 
Công dụng của Bi-Q10 Max® :

- Làm tim và hệ thống mạch khỏe mạnh, phòng và chống các cơ đau thắt ngực, thiếu máu, nhồi máu cơ tim.

- Tăng tuần hoàn não, chống rối loạn tiền đình, đâu nửa đầu, chống mất ngủ, suy nhược, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ.

- Giảm cholesterol xấu, chống xơ vữa động mạch và phòng các biến chứng tiểu đường.

- Phòng và hỗ trợ điều trị tai biến mạch não, đột quỵ, hẹp hở van tim.

- Chống lão hoá, suy giảm thị lực, thoái hoá võng mạc, tăng cường miễn dịch.

- Bổ sung Bi-Q10 MAX hàng ngày giúp tim và hệ thống mạch khỏe mạnh.

- Bi-Q10 MAX giúp điều trị các cơn đau thắt ngực, thiếu máu, nhồi máu cơ tim, hỗ trợ phòng và chống các cơn đột quỵ, tai biến mạch máu não.

- Điều trị chứng mệt mỏi, suy nhược thần kinh, ăn ngủ kém, suy giảm trí nhớ.

- Tăng tuần hoàn não, chống rối loạn tiền đình, đau nửa đầu, hoa mắt chóng mặt, ù tai.

- Giảm cholesterol xấu, chống xơ vữa động mạch.

- Giúp phòng và điều trị các biến chứng của bệnh tiểu đường. Phòng và hỗ trợ điều trị tai biến mạch não, đột quỵ, hẹp hở van tim.

- Chống lão hoá, suy giảm thị lực, thoái hoá võng mạc, tăng cường miễn dịch.
 
Hotline tư vấn: 0962 876 060 - 0968 805 353 - 0978 307 072

Viết bình luận