1.Tiểu đường tuýp 1 là gì?
Đái tháo đường type 1 (hay còn gọi là tiểu đường tuýp 1) là tình trạng bệnh lý xảy ra khi tuyến tụy không sản xuất được hoặc sản xuất rất ít insulin dẫn đến thiếu hụt insulin nội sinh nghiêm trọng. Insulin là một hormone giúp đưa glucose trong máu đi vào các tế bào trong cơ thể để tạo năng lượng cho tế bào hoạt động. Nếu không có insulin, glucose trong máu không thể đi vào tế bào và tích tụ dần trong máu dẫn đến tăng đường máu, trong khi các tế bào lại bị “đói năng lượng” do không thể tiếp nhận được glucose. Lượng đường trong máu tăng cao kéo dài sẽ gây hại cho cơ thể và gây ra nhiều triệu chứng và biến chứng của bệnh đái tháo đường. Do đó, bệnh đái tháo đường tuýp 1 từng được gọi là bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin. Bệnh thường được chẩn đoán ở trẻ em hoặc người trẻ nên cũng có tên gọi khác là bệnh đái tháo đường vị thành niên, tuy nhiên bệnh cũng có thể khởi phát ở mọi lứa tuổi.
Bệnh đái tháo đường tuýp 1 ít phổ biến hơn tuýp 2. Thống kê cho thấy, đái tháo đường tuýp 1 chiếm khoảng 5-10% trong số người mắc bệnh đái tháo đường.
Các dấu hiệu thường của tiểu đường type 1 thường khó phát hiện, nhưng các triệu chứng có thể trở nên nghiêm trọng và dễ dàng phát hiện như:
• Khát nước nhiều
• Nhanh đói mặc dù mới ăn xong
• Khô miệng
• Đau bụng và nôn
• Đi tiểu thường xuyên
• Giảm cân không rõ nguyên nhân, mặc dù bạn đang ăn rất nhiều và thường xuyên cảm thấy đói
• Mệt mỏi
• Nhìn mờ
• Thở hít vào nhanh, sâu (hay còn gọi là kiểu thở Kussmaul)
• Hay bị nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc âm đạo
• Hay cáu kỉnh hoặc thay đổi tâm trạng
• Đái dầm vào ban đêm ở trẻ mà trước đó không có đái dầm
Dấu hiệu cấp cứu với bệnh tiểu đường type 1 bao gồm:
• Lú lẫn
• Thở nhanh
• Mùi trái cây cho hơi thở của bạn
• Đau bụng
• Mất ý thức (hiếm khi xảy ra)
3. Chẩn đoán tiểu đường type 1
Các xét nghiệm được thực hiện để chẩn đoán tiểu đường type 1 bao gồm:
3.1 .Xét nghiệm HbA1c (Hemoglobin A1c Test)
Xét nghiệm HbA1c là một trong những xét nghiệm máu đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán bệnh tiểu đường và được sử dụng để xác định mức độ kiểm soát bệnh tiểu đường của người bệnh. Xét nghiệm HbA1c cung cấp thông tin về lượng trung bình đường trong máu trong khoảng thời gian 6 đến 12 tuần cùng với theo dõi lượng đường huyết tại nhà để giúp bác sĩ điều chỉnh các loại thuốc điều trị tiểu đường.
Xét nghiệm này đo tỷ lệ phần trăm lượng đường trong máu gắn với protein mang oxy trong các tế bào hồng cầu (huyết sắc tố). Nồng độ đường trong máu càng cao thì trong càng có nhiều huyết sắc tố liên kết với đường. Mức HbA1C từ 6.5% trở lên trong hai lần xét nghiệm riêng biệt thì người bệnh sẽ được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường.
3.2. Xét nghiệm đường huyết ngẫu nhiên
Một mẫu máu sẽ được lấy tại một thời điểm ngẫu nhiên. Giá trị đường trong máu được biểu thị bằng miligam trên decilit (mg/dL) hoặc milimol trên lít (mmol/L). Bất kể lần cuối bạn ăn khi nào mà mức đường trong máu được lấy ở thời điểm ngẫu nhiên có mức 200 mg/dL (11,1 mmol/L) hoặc cao hơn và có kèm theo các triệu chứng như đi tiểu thường xuyên và hay khát nước thì bạn sẽ được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường.
3.3. Xét nghiệm đường huyết lúc đói
Một mẫu máu sẽ được lấy sau khi người bệnh thức dậy vào buổi sáng. Nồng độ đường huyết lúc đói dưới 100 mg/dL (5,6 mmol/L) là bình thường. Nồng độ đường huyết lúc đói từ 100 đến 125 mg/dL (5,6 đến 6,9 mmol/L) được xem là tiền tiểu đường. Nếu từ 126 mg/dL (7 mmol/L) trở lên ở cả hai xét nghiệm riêng biệt thì bạn bị sẽ được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường.
Khi đã được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường, bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm máu để kiểm tra các tự kháng thể thường gặp trong bệnh tiểu đường type 1. Xét nghiệm này giúp bác sĩ phân biệt bệnh tiểu đường type 1 và type 2 khi bác sĩ chưa chắc chắn loại type nào. Nếu trong nước tiểu của người bệnh có ketone, đây là sản phẩm phụ từ quá trình phân hủy chất béo thì người đó mắc bệnh tiểu đường type 1.
4.Biến chứng nguy hiểm của bệnh tiểu đường tuýp 1
Theo thời gian, đái tháo đường tuýp 1 không được kiểm soát có thể gây ra các biến chứng lên các cơ quan chính trong cơ thể, bao gồm tim, mạch máu, dây thần kinh, mắt và thận. Việc duy trì mức đường huyết bình thường có thể làm giảm nguy cơ mắc nhiều biến chứng.
Các biến chứng của bệnh đái tháo đường có thể dẫn đến tàn tật hoặc thậm chí đe dọa tính mạng.
4.1. Bệnh tim và mạch máu
Bệnh tiểu đường làm tăng nguy cơ mắc một số vấn đề về tim và mạch máu, bao gồm bệnh động mạch vành với đau ngực (đau thắt ngực), nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hẹp động mạch (xơ vữa động mạch) và tăng huyết áp.
4.2. Bệnh thần kinh (tổn thương dây thần kinh)
Lượng đường tăng cao trong máu lâu ngày có thể làm tổn thương thành mạch (thường là các mao mạch) nuôi các dây thần kinh. Điều này đặc biệt hay xảy ra ở chân với biểu hiện ngứa ran, tê, rát hoặc đau. Biểu hiện thường bắt đầu ở đầu ngón chân hoặc ngón tay và lan dần lên trên. Đường huyết kiểm soát kém có thể khiến người bệnh mất dần cảm giác ở các chi và tăng dần ảnh hưởng theo thời gian.
Tổn thương các dây thần kinh ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa có thể gây ra các vấn đề như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón. Ở nam giới có thể dẫn đến rối loạn cương.
4.3. Bệnh thận đái tháo đường
Đái tháo đường có thể làm tổn thương các hệ thống mạch máu nhỏ ở thận. Các trường hợp nặng có thể dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận giai đoạn cuối không thể hồi phục. Lúc này, người bệnh cần được điều trị bằng phương pháp lọc máu hoặc ghép thận.
4.4. Tổn thương mắt
Bệnh tiểu đường tuýp 1 có thể làm tổn thương các mạch máu trong võng mạc hay bệnh võng mạc đái tháo đường, có thể dẫn đến mù lòa. Bệnh đái tháo đường cũng làm tăng nguy cơ mắc các tình trạng ảnh hưởng thị lực nghiêm trọng khác như đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
4.5. Bàn chân đái tháo đường
Tổn thương dây thần kinh ở bàn chân hoặc giảm lưu lượng máu nuôi đến chân do hẹp mạch máu sẽ làm tăng nguy cơ mắc một số biến chứng ở chân. Nếu không được điều trị đúng, các vết cắt và mụn nước có thể trở thành nhiễm trùng nặng, thậm chí dẫn đến cắt bỏ ngón chân, bàn chân hoặc chân (cắt cụt chi).
4.6. Nhiễm trùng da và miệng
Người bệnh đái tháo đường có thể dễ bị nhiễm trùng da và miệng hơn so với người không mắc bệnh. Tình trạng nhiễm trùng xảy ra do nhiễm vi khuẩn và nấm. Bệnh nướu răng và khô miệng cũng có thể xảy ra.
4.7. Các biến chứng khi mang thai
Lượng đường trong máu cao có thể gây nguy hiểm cho cả mẹ và bé. Nguy cơ sảy thai, thai lưu và dị tật bẩm sinh tăng lên khi đường huyết không được kiểm soát tốt. Đối với thai phụ, đái tháo đường làm tăng nguy cơ nhiễm toan ceton, các vấn đề về mắt do tiểu đường (bệnh võng mạc) cũng thường nặng hơn trong thai kỳ, huyết áp cao do mang thai và tiền sản giật.
5. Làm gì để hạn chế sự tiến triển của tiểu đường tuýp 1
Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của tiểu đường tuýp 1
Chế độ sinh hoạt:
Về tuân thủ điều trị:
• Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, nhất là đối với cách sử dụng và liều lượng insulin.
• Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có thắc mắc hoặc xuất hiện những triệu chứng bất thường trong quá trình điều trị nhất là các triệu chứng của hạ đường huyết và các biến chứng của tiểu đường.
• Không sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc hay dược liệu nào khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.
• Bệnh nhân nên luyện tập thể dục phù hợp với sức khỏe, tuổi tác để rèn luyện sự dẻo dai, cải thiện hoạt động của tim mạch và cải thiện tâm lý.
Chế độ dinh dưỡng:
• Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng bao gồm các nhóm nhất như đạm, đường, chất béo, chất xơ, vitamin.
• Hạn chế các thức ăn có chỉ số đường cao như thức ăn nhanh, gạo, bánh mì nguyên cám, bánh quy, dưa hấu, vải…
• Nên chia thành nhiều bữa ăn để tránh tăng đường huyết sau ăn.
• Hạn chế rượu vì rượu làm lu mờ các triệu chứng hạ đường huyết.
• Không hút thuốc lá vì nó làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, góp phần dẫn đến biến chứng tim mạch ở bệnh nhân tiểu đường.
Một số triệu chứng của bệnh tiểu đường tuýp 1 tương tự như các biểu hiện bệnh khác. Do đó, nếu nghi ngờ mắc bệnh, bạn nên khám bác sĩ để được xét nghiệm lượng đường trong máu. Bệnh đái tháo đường nếu không được điều trị có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe rất nghiêm trọng, thậm chí gây tử vong.
Công dụng của Punsemin:
>> Punsemin có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên.
>> Bằng chứng lâm sàng về kiểm soát đường huyết ở người mắc bệnh đái tháo đường týp 2.
>> Ổn định đường máu một cách tự nhiên, hỗ trợ điều trị đái tháo đường kháng insulin.
>> Hỗ trợ điều trị cao triglyceride, Cholesterole xấu, chống xơ vữa mạch và điều hoà huyết áp.
>> Kiểm soát ngắn và dài hạn mức đường huyết, đã được chứng minh bằng chỉ số HbA1c.
>> Phòng chống các biến chứng của bệnh tiểu đường.
>> Tăng cường sức khoẻ tim mạch và phòng các bệnh lý tim mạch.
>> Hỗ trợ kiểm soát cân nặng, béo phì.
>> Cải thiện chức năng gan, thận và tiêu hoá.
>> Chống oxy hoá, khử gốc tự do và tăng cường miễn dịch.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn có mức đường huyết cao hơn bình thường, nguy cơ bị bệnh đái tháo đường, những người mắc bệnh đái tháo đường type 1, type 2, đái tháo đường kháng insulin. Những người trưởng thành sử dụng như chế độ bổ sung để phòng chống bệnh đái tháo đường và biến chứng của bệnh đái tháo đường.
>>> Chi tiết sản phẩm xem tại: Punsemin - ổn định đường huyết phòng biến chứng bệnh tiểu đường.
Hotline tư vấn: 0962 876 060 - 0968 805 353 - 0978 307 072
Viết bình luận