Bảng phân tích chức năng túi mật

Trong cơ thể người, túi mật là một bộ phận thuộc hệ thống đường dẫn mật. Túi mật là một túi nhỏ, nằm sát dưới gan, vùng bụng bên phải, dưới bờ sườn phải. Túi mật có chiều dài khoảng từ 80 - 100mm và chiều ngang trong khoảng 30 - 40mm. Túi mật và ống túi mật là nơi chứa đựng và dự trữ dịch mật do gan tổng hợp và bài tiết ra. Khi ăn, gan sẽ bài tiết dịch mật nhiều hơn, túi mật có tác dụng co bóp đẩy dịch mật vào ống mật chủ, từ đó đổ vào tá tràng và xuống ruột non, giúp phân hủy các chất béo, thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể người. Ngoài ra, túi mật còn có vai trò như một van điều phối dẫn mật vào tá tràng xuống ruột non một cách nhịp nhàng.

Dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu bảng phân tích chức năng túi mật.

Bảng phân tích chức năng túi mật

I. Globulin huyết thanh: A/G      Bình thường: (126~159)

1. >159, Globulin huyết thanh tăng

Gặp trong tăng động miễn dịch (immune hyperactivity), xơ gan, viêm gan, đau kiểu bệnh tưởng ứ khí gan (liver qi stagnation type hypochondriac pain), đau kiểu bệnh tưởng thấp – nhiệt gan và túi mật (liver and gallbladder damp-heat type hypochondriac pain).

2. <126, Globulin huyết thanh giảm.

Gặp trong rối loạn chức năng gan và túi mật mức độ nhẹ và bệnh lý suy gan loại âm (liver yin insufficiency type).

II. Bilirubin toàn phần: TBIL      Bình thường: (0.232~0.686)

1. >0.686, bilirubin toàn phần trong huyết thanh tăng.

Thấy trong vàng da tán huyết, TG vàng da loại “ướt” (TG wet-type jaundice), v.v

2. <0.2332, bilirubin toàn phần trong huyết thanh giảm.

Thấy trong miễn dịch thấp và nguy cơ bệnh lý gan và túi mật.

III. Alkaline Phosphatase: ALP      Bình thường: (0.082~0.342)

1. >0.342, tăng.

Thấy trong vàng da tắc mật trong gan và ngoài gan, viêm gan nhẹ hoặc vừa phải, bệnh tưởng đau gan và túi mật dạng thấp nhiệt (liver and gallbladder damp-heat hypochondriac pain), vàng da loại nóng ướt trọng lượng (wet weight hot-type jaundice), v.v

2. <0.082, giảm.

Thấy trong viêm gan nhẹ mối nguy hiểm tiềm ẩn, tình trạng sức khỏe không tốt và khả năng miễn dịch thấp.

IV. Acid mật huyết thanh toàn phần: TBA      Bình thường: (0.317~0.695)

1. >0.695, tăng.

Thấy trong viêm gan nhẹ, vàng da tắc mật nhẹ, kiểu ấm gan và túi mật (liver and gallbladder warm type), v.v

2. <0.317, giảm.

Thấy trong nhẹ mối nguy hiểm ẩn của bệnh gan và túi mật và tình trạng sức khỏe phụ.

V. Bilirubin: DBIL  Bình thường: (0.218~0.549)

1. >0.549, dương tính.

Thấy trong vàng da tắc nghẽn, vàng da tế bào gan, TG vàng da kiểu ướt, v.v

2. <0.218, âm tính.

Thấy trong vàng da tán huyết, vàng da Âm (yin jaundice) v.v

Có thể bạn quan tâm:

>>> Sỏi mật có nguy hiểm không? - BNC medipharm

>>> Bệnh sỏi mật và cách điều trị như thế nào

>>> Bị sỏi mật có uống được sữa đậu nành không?

Viết bình luận